Quản lý vòng đời Sản phẩm – PLM – Product LifeCycle Management

posted in: Quản trị - Tác nghiệp | 0

A. PLM là gì?

PLM là chữ viết tắt  tạm dịch tiếng Việt là giải pháp quản lý vòng đời sản phẩm, là làn sóng mới trong sản xuất. Nó nhận được sự quan tâm chú ý đặc biệt trong khoảng hơn chục năm trở lại đây. PLM là hệ quả trực tiếp của tư duy tinh gọn, tiết kiệm và tối ưu trong sản xuất. Tuy nhiên, khác với Sản xuất Tinh gọn, PLM áp dụng triết lý của mình trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm từ khâu thiết kế, phát triển, chế tạo, sử dụng cho đến khi tiêu hủy sản phẩm (kết thúc vòng đời).

PLM được ứng dụng đầu tiên ở các ngành công nghiệp có sản phẩm gồm nhiều chi tiết phức tạp (công nghiệp ô tô, công nghiệp hàng không)  hoặc các ngành có yêu cầu sự quản lý tốt hơn (công nghiệp điện tử). Từ những thành công bước đầu, PLM giờ đây đã lan sang các ngành khác: Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng công nghiệp, thiết bị y tế, dược phẩm.

B. PLM là tầm cao mới của tư duy Tinh gọn

Chúng ta đã từng được biết đến Tư duy tinh gọn thông qua khái niệm về Sản xuất tinh gọn. Sản xuất tinh gọn, nói một cách đơn giản, là triết lý sản xuất mà trong đó, người kỹ sư tìm ra những khâu gây lãng phí hay kém hiệu quả trên toàn dây chuyền sản xuất sản phẩm để từ đó loại bỏ các khâu này, thay bằng các cấu trúc mới hiệu quả hơn, tiết kiệm hơn. Những thao tác này của người kỹ sư thường đòi hỏi thử và sai nhiều lần (trên các mô hình mà anh ta đưa ra) cho đến khi tìm được mô hình tốt nhất, tiết kiệm nhất. Quá trình này diễn ra ngay trên dây chuyền sản xuất đang vận hành và do đó, Sản xuất tinh gọn vẫn tốn thời gian và vẫn tồn tại lãng phí cũng như sự kém hiệu quả.

PLM đi xa hơn bằng cách chia sẻ thông tin sản phẩm, sử dụng sức mạnh của Công nghệ thông tin để lập ra các quy trình, mô phỏng các điều kiện sản xuất khác nhau trên máy tính với tốc độ cao, giúp loại trừ những yếu tố gây lãng phí và kém quả ngay từ khi quá trình sản xuất chưa bắt đầu. Nhờ các phần mềm, PLM có thể thử nghiệm nhanh chóng các quy trình sản xuất khác nhau để tìm ra và áp dụng quy trình sản xuất tốt nhất.

Hơn thế nữa, PLM còn áp dụng triết lý của mình cho toàn vòng đời của sản phẩm (không chỉ có khâu chế tạo) ở quy mô rộng khắp các phòng ban của Doanh nghiệp. PLM thúc đẩy sự chia sẻ thông tin sản phẩm bên trong doanh nghiệp và cả bên ngoài doanh nghiệp – với các nhà cung cấp và đối tác. Điều này giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hơn và đem lại hiệu quả kinh tế từ việc tối ưu hóa quản lý sản phẩm

C. Những chức năng giải pháp PLM

1. Quản lý danh sách vật tư tổng hợp BOM(BOM Management)

Quản lý danh sách vật tư tổng hợp (BOM) cung cấp định nghĩa duy nhất cho một sản phẩm bằng cách tập hợp và kết nối tất cả các thông tin và các thuộc tính được sử dụng để thiết kế, sản xuất và hỗ trợ sản phẩm đó trong một cấu trúc, danh sách vật tư tổng hợp (BOM).

2. Quản lý tập tin CAD (CAD File Management)

Quản lý các tập tin định dạng CAD cho cả lĩnh vực điện và cơ khí đồng thời quản lý cho các hồ sơ thiết kế cho nhiều các ứng dụng CAD thương mại.

3. Quản lý bộ phận và nhà cung cấp (Component & Supplier Management)

Quản lý bộ phận và nhà cung cấp giúp các đơn bị thiết kế và các doanh nghiệp sự hỗ trợ thông tin chuỗi cung ứng và khả năng tìm kiếm toàn diện, cho phép họ nhanh chóng tìm thấy các đầu mối liên hệ, như là một phần tối ưu trong quá trình thiết kế sản phẩm.

4. Phát triển ý tưởng (Concept Development)

Giải pháp phát triển ý tưởng giúp xác định và phân tích tất cả các khía cạnh của ý tưởng sản phẩm mới trước khi vào quá trình phát triển sản phẩm. Điều này giúp giảm thời gian và nhanh chóng có được sản phẩm ra thị trường.

5. Quản lý cấu hình  (Configuration Management)

Quản lý cấu hình cung cấp một hệ thống khép kín toàn diện để quản lý thay đổi cấu hình sản phẩm và duy trì các thuộc tính chức năng và vật lý của một sản phẩm hay hệ thống trong suốt cuộc đời của sản phẩm đó.

6. Thuê thiết kế  (Design Outsourcing)
Thuê thiết kế tiêu chuẩn hóa quy trình kinh doanh và chia sẻ dữ liệu qua các doanh nghiệp mở rộng. Đảm bảo thực hành tốt nhất, sắp xếp hợp lý các thông tin liên lạc và cải thiện hiệu quả tổng thể của các sáng kiến bên ngoài.

7. Thiết kế gia công (Detailed Design)

Thiết kế gia công thúc đẩy sự phát triển của kỹ thuật thiết kế gia công đáp ứng yêu cầu, cũng như tài liệu chính cho sản xuất thành phẩm.

8. Quản lý tài liệu  (Document Management )
quản lý tài liệu cung cấp một kho lưu trữ tập tin trực tuyến an toàn đảm bảo tất cả người dùng truy cập vào một phiên bản duy nhất dữ liệu chính thống liên quan đến sản phẩm, quy trình và các thông tin khác.

9. Quản lý kỹ thuật sửa đổi (Engineering Change Management)
Quản lý kỹ thuật sửa đổi tự động, kiểm soát và tổ chức tất cả các yêu cầu thay đổi, đánh giá, kế hoạch và những thay đổi thực tế từ sản phẩm hoặc hệ thống. Trong suốt vòng đời sản phẩm và chuỗi cung ứng mở rộng, người dùng có khả năng hiển thị ngay lập tức vào quá trình để thay đổi kỹ thuật (ECO), vì vậy tất cả mọi người đang làm việc, kể từ cùng một hồ sơ sản phẩm và thay đổi được truyền đạt trong thời gian thực.

10.Phù hợp môi trường (Environmental Compliance)
Tuân thủ các quy định môi trường làm giảm nhẹ rủi ro, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tự động hóa quy trình,nắm bắt và quản lý tài liệu liên quan ở một vị trí trực tuyến an toàn.

11. Thay đổi nhanh kiểu dáng (Fast Fashion )
Quản lý kiểu dáng cho phép các công ty cung cấp các sản phẩm chất lượng trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể với giá cả cạnh tranh trên thị trường.

12. Phát triển sản phẩm toàn cầu (Global Product Development )
Phát triển sản phẩm toàn cầu cung cấp các giải pháp phát triển sản phẩm mạnh mẽ cho phép các tổ chức doanh nghiệp để thúc đẩy hợp tác, kết nối và cộng tác với các đơn vị phân phối trên toàn cầu.

13. Phát triển sản phẩm “kém” (Lean Product Development)
phát triển sản phẩm “kém” cung cấp khả năng hiển thị trực quan vào quá trình kỹ thuật, giảm thiểu sai sót (thiết kế tồi) và tối đa hóa hiệu quả ở mọi giai đoạn trong chuỗi giá trị và cung cấp.

14. Bảo trì và hiệu chuẩn  (Maintenance & Calibration)
Bảo trì và hiệu chuẩn  quản lý việc bảo trì và hiệu chuẩn cho các công cụ quan trọng, thiết bị đo và các phụ kiện.

15. Quản lý quy trình sản xuất (Manufacturing Process Management )
Quản lý Quy trình sản xuất là quá trình xác định và quản lý các quy trình công nghệ chế tạo chi tiết, quy trình tổng lắp và quy trình kiểm tra sản phẩm.

16. Kế hoạch quy trình sản xuất  (Manufacturing Process Planning)
Kế hoạch quy trình sản xuất đảm bảo độ chính xác của thông tin và chất lượng cho các quá trình sản xuất bằng cách cung cấp một phiên bản đáng tin cậy duy nhất trong một địa điểm trực tuyến an toàn.

17. Cơ điện tử (Mechatronics)
Cơ điện tử kết hợp kỹ thuật điện tử và cơ khí và thiết kế phần mềm với các yêu cầu quản lý hệ thống kỹ thuật đồng bộ về cơ sở dữ liệu.

18. Hình thành sản phẩm mới (New Product Introduction)
Hình thành và phát triển sản phẩm mới (NPDI) sắp xếp hợp lý và tự động hóa quá trình NPDI tạo điều kiện cho các tổ chức doanh nghiệp đưa sản phẩm tốt hơn thị trường trong thời gian nhanh nhất với lợi nhuận lớn nhất.

19. Thuê gia công (Outsourced Manufacturing)

Các công cụ quản lý thuê gia công giống như cầu nối giữa đội ngũ kỹ thuật và các xưởng sản xuất bên ngoài. Những yếu tố hỗ trợ như là: thời gian, ngôn ngữ, khoảng cách,… làm cho hoạt động đặt hàng chế tạo của doanh nghiệp trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

20. Truy xuất nguồn gốc chi tiết (Part Traceability)
Truy xuất nguồn gốc cho phép lấy các thông tin từ sản phẩm qua mã nhà cung cấp, mã sản phẩm, số lô hàng sản xuất trong loạt sản xuất.

21. Quản lý danh mục đầu tư (Portfolio Management)
Quản lý sản phẩm Danh mục đầu tư cung cấp chương trình quản lý đồng bộ và thông tin sản phẩm, sử dụng nguồn lực tối đa, khả năng hiển thị qua chương trình và hỗ trợ quyết định trong suốt vòng đời sản phẩm.

22. Phân tích sản phẩm (Product Analytics)
Phân tích sản phẩm những giải pháp kinh doanh để xác định cấu hình sản phẩm phù hợp nhất. Quá trình cũng bao gồm việc thu nhận và phân tích thông tin từ thị trường, đối thủ, và các nguồn khác nhằm tổng hợp các yếu tố để đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất.

23. Chi phí sản phẩm (Product Costing)
Chi phí sản phẩm cho phép các tổ chức doanh nghiệp lên dự toán sau đó theo dõi, đánh giá và quản lý chi phí so với mục tiêu trong suốt cuộc đời của một sản phẩm.

24. Quản lý dữ liệu sản phẩm (Product Data Management)
Quản lý dữ liệu sản phẩm (PDM) cho phép các tổ chức doanh nghiệp để theo dõi và quản lý việc tạo ra, thay đổi và lưu trữ tất cả các thông tin liên quan đến một sản phẩm nhất định, bao gồm mô hình CAD, bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật,… và các văn bản liên quan khác trong quá trình thiết kế phát triển sản phẩm.

25. Kỹ thuật sản phẩm (Product Engineering)
Kỹ thuật sản phẩm kết hợp cấu trúc BOM, chi phí sản phẩm, quản lý tài liệu và thay đổi quy trình công việc để cho phép các tổ chức doanh nghiệp để giảm chi phí sản phẩm, cải thiện thay đổi phối hợp và phát triển sản phẩm tốt hơn, nhanh hơn.

26. Tuân thủ quy định (Regulatory Compliance)
Tuân thủ quy định kiểm soát thông tin tuân thủ và tài liệu, làm cho nó dễ dàng hơn cho các tổ chức doanh nghiệp để đạt được và duy trì sự phù hợp với an toàn môi trường, sản phẩm, thiết bị y tế, FDA, ISO  và các tiêu chuẩn trên quy mô toàn cầu.

27. Quản lý vòng đời sản phẩm (Product Life cycle Management)
Quản lý vòng đời sản phẩm (PLM) quản lý toàn bộ vòng đời của một sản phẩm từ mẫu concept, thông qua thiết kế và sản xuất, dịch vụ và sản phẩm cuối cùng của vòng đời. Các giải pháp PLM cho phép các tổ chức thuộc mọi quy mô phát triển phù hợp, lặp lại quy trình, tối ưu nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu thời gian vô ích.

28. Quản lý chương trình (Program Management)
Quản lý chương trình cung cấp chức năng toàn diện để giảm chi phí dự án, nâng cao lợi nhuận và rút ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm.

29. Quản lý dự án (Project Management)
Quản lý dự án cung cấp thông tin kịp thời, tầm nhìn vào các dự án và các chương trình, cho phép các tổ chức doanh nghiệp lập kế hoạch và quản lý tài nguyên, rủi ro gián tiếp và tối đa hóa lợi nhuận.

30. Kế hoạch chất lượng (Quality Planning)
Kế hoạch chất lượng cung cấp cho các tổ chức doanh nghiệp với các công cụ và quy trình toàn diện để quản lý rủi ro, nâng cao chất lượng và đạt được các yêu cầu về môi trường, quản lý, an toàn, y tế và các hình thức tuân thủ quy định.

31. Hệ thống chất lượng (Quality Systems)
Hệ thống chất lượng bao gồm tất cả các quy trình, thủ tục và nguồn lực cần thiết để đảm bảo quản lý chất lượng.

32. Quản lý rủi ro (Risk Management)
Quản lý rủi ro cho phép các tổ chức doanh nghiệp để nắm bắt, quản lý, báo cáo và giảm thiểu rủi ro trong suốt vòng đời sản phẩm.

33. Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management)
ứng quản lý chuỗi cung ứng tự động hóa và cải thiện quản lý, điều phối và liên lạc với nhà cung cấp, làm cho nó dễ dàng hơn để quản lý các mối quan hệ qua mạng, nhà cung cấp phân phối nhiều tầng.

34. Kỹ thuật Hệ thống (Systems Engineering)
Kỹ thuật Hệ thống cho phép người dùng xác định, phát triển, nắm bắt và các yêu cầu về sản phẩm của tất cả khách hàng, kỹ thuật, quản lý,… trong một kho lưu trữ duy nhất, linh hoạt.

35. Thay đổi và tùy chọn (Variants & Options)
Thay đổi và tùy chọn cung cấp một nền tảng linh hoạt cao theo đơn đặt hàng, tạo điều kiện cho các tổ chức doanh nghiệp để giảm chi phí hành chính và đơn giản hóa các quy trình ECO phức tạp.